Mitsubishi Daesco Đà Nẵng
Năm 2018 là một cột mốc quan trọng khi Mitsubishi Outlander chuyển sang lắp ráp trong nước nhằm tận dụng các ưu đãi về thuế, giảm giá thành sản phẩm để tăng sức cạnh tranh với các đối thủ trong cùng phân khúc. Ngày 23/1/2018, khách hàng tại Việt Nam đã được diện kiến những chiếc Mitsubishi Outlander CKD lắp ráp trong nước đầu tiên rời dây chuyền sản xuất và nhà sản xuất đã công bố mức giá cụ thể cho 3 phiên bản bán trên thị trường.
Xem thêm:
Mitsubishi Outlander 2020 vừa ra mắt phiên bản nâng cấp dành cho 3 biến thể gồm 2.0 CVT, 2.0 Premium, 2.4 CVT Premium. Giá xe Mitsubishi Outlander 2020 cũng tăng nhẹ, hiện tại mức giá mẫu xe này đang dao động từ 825 đến 1.058 triệu đồng cho 3 phiên bản như sau:
Phiên bản | Giá bán lẻ ( triệu đồng) | Ưu đãi giá T8/2020 (Triệu đồng) | Quà tặng T8/2020 |
Mitsubishi Outlander 2.0 CVT New | 825 | - | Bộ ghế da cao cấp |
Mitsubishi Outlander 2.0 CVT Premium New | 950 | - | Camera toàn cảnh 360 |
Mitsubishi Outlander 2.4 CVT Premium | 1.058 | - | Gói du lịch nghỉ dưỡng (Trị giá 20.000.000VNĐ) + Camera toàn cảnh 360 |
Ngoài mức ưu đãi khủng từ phía nhà sản xuất, các đại lý bán xe Mitsubishi Outlander 2020 tiếp tục dành cho khách hàng những chương trình khuyến mại hấp dẫn hoặc chốt mức giá thấp hơn giá niêm yết chính hãng. Khách hàng quan tâm có thể tham khảo thông tin chi tiết: Hotline Mitsubishi Đà Nẵng - Mr. Hưng - 0901171515
Trước khi xe có thể lăn bánh trên đường Mitsubishi Outlander sẽ phải trả thêm một khoản phí đáng kể nữa bên cạnh giá xe như phí trước bạ, phí đăng kiểm, phí bảo trì đường bộ. Thêm một lưu ý nữa, phí lăn bánh của xe tính dựa trên mức giá niêm yết chính hãng, không tính giá bán lẻ ưu đãi.
Mitsubishi | Giá niêm yết (triệu đồng) | Giá lăn bánh (*đồng) | ||||
Hà Nội | TP HCM | Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ | Hà Tĩnh | Tỉnh thành khác | ||
Outlander 2.0 CVT | 825 | 946.773.400 | 930.273.400 | 927.773.400 | 919.523.400 | 911.273.400 |
Outlander 2.0 CVT Premium | 950 | 1.086.773.400 | 1.067.773.400 | 1.067.773.400 | 1.058.273.400 | 1.048.773.400 |
Outlander 2.4 CVT Premium | 1.100 | 1.254.773.400 | 1.232.773.400 | 1.235.773.400 | 1.224.773.400 | 1.213.773.400 |
Outlander 2.0 CVT Special Edition | 939 | 1.074.453.400 | 1.055.673.400 | 1.055.453.400 | 1.046.063.400 | 1.036.673.400 |
Outlander 2.4 CVT Special Edition | 1.079 | 1.231.253.400 | 1.209.673.400 | 1.212.253.400 | 1.201.463.400 | 1.190.673.400 |
>>Tham khảo: Bảng giá xe Mitsubishi 2020
Kể từ tháng 12/2017, Mitsubishi Outlander được nâng cấp lên đời mới hơn ở thị trường Việt Nam. Xe vẫn là phiên bản 3 cấu hình cho khách hàng lựa chọn gồm 2.0 STD, 2.0 CVT và 2.4 CVT 4WD. Tuy nhiên, điểm khác biệt là phiên bản mới sẽ chỉ có 3 hàng ghế với 7 chỗ ngồi, loại bỏ phiên bản 5 chỗ trước đây. Mitsubishi Outlander phiên bản cũ chỉ có 7 chỗ duy nhất đối với bản 2.4, trong khi đó, 2 bản được trang bị động cơ 2.0 chỉ có loại 5 chỗ.
Phiên bản 2.0 STD và 2.0 CVT mới so với phiên bản tiền nhiệm sẽ sở hữu nhiều trang bị hiện đại, tiện nghi hơn như điện thoại rảnh tay trên vô-lăng, gương chiếu hậu chỉnh/gập điện tích hợp đèn báo rẽ và tự sưởi, camera lùi và DVD - Navi dẫn đường. Ngoài ra bản Outlander 2.0 STD còn có thêm mâm hợp kim thể thao 18 inch và vô-lăng bọc da.
Trong khi, phiên bản nâng cấp mới Mitsubishi Outlander 2020 2.0 CVT và 2.0 CVT Premium đã được tinh chỉnh nhẹ ở đầu xe, tập trung chủ yếu ở lưới tản nhiệt và cản trước, mang đến vẻ tươi mới, thể thao và năng động hơn. Hệ thống chiếu sáng gồm đèn trước và đèn sương mù vẫn giữ nguyên dạng Halogen trên bản 2.0 CVT, còn bản 2.0 CVT Premium được nâng cấp toàn bộ lên LED.
Thân xe 2 bản nâng cấp 2020 nổi bật với bộ la zăng hợp kim 18 inch 8 chấu phay bóng. Bản 2.0 CVT được trang bị kính cửa sau tối màu tương tự như phiên bản cao hơn.
Khoang nội thất của xe được bọc nỉ, sử dụng ghế lái chỉnh cơ 6 hướng, không tích hợp chế độ sưởi. Vô-lăng của Mitsubishi Outlander 2.0 CVT không tích hợp lẫy chuyển số như hai phiên bản cao cấp.
Tất cả các cấu hình của Outlander mới đều được trang bị các tính năng an toàn tiêu chuẩn như hệ thống phanh an toàn ABS, EBD, BA, hệ thống cân bằng điện tử ASC, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, hệ thống chống tăng tốc ngoài kiểm soát... Đây có thể coi là điểm sáng trên phiên bản mới vì trước đây chỉ có phiên bản 2.4 mới sở hữu tất cả những công nghệ an toàn hiện đại này như trang bị tiêu chuẩn.
Hai bản Outlander 2.0 CVT và 2.0 CVT Premium 2020 được bổ sung thêm màn hình giải trí trung tâm cảm ứng có kích thước 7 inch, cho phép kết nối USB/AUX/Bluetooth và Android Auto, Apple CarPlay. Cùng với đó, hệ thống điều hòa 2 vùng độc lập nâng cấp mới sử dụng núm vặn cao cấp, cửa gió điều hòa hàng ghế sau có khả năng đóng/mở và chỉnh hướng dễ dàng, 2 cổng sạc USB được trang bị thêm cho vị trí sau. Phiên bản 2.0 còn sở hữu kính cửa điện điều khiển 1 chạm cho tất cả các cửa bên, riêng ghế lái bản CVT Premium được nâng cấp thành chỉnh điện 10 hướng, sấy ghế và thêm tính năng cửa cốp sau đóng mở bằng điện.
Động cơ xe Mitsubishi Outlander 2020
Tuy nhiên, hệ thống truyền động của xe không có nhiều thay đổi khi động cơ 2.0L vẫn cho công suất tối đa/momen xoắn cực đại là 145 mã lực/196 Nm tại vòng tua 6.000/4.200 vòng/phút. Động cơ 2.4L cho công suất tối đa/momen xoắn cực đại là 167 mã lực/222 Nm tại vòng tua 6.000/4.100 vòng/phút. Cả 2 khối động cơ đều đi kèm với hộp số vô cấp CVT INVECS II với chế độ thể thao và lẫy chuyển số trên vô lăng. Phiên bản 2.0 đi kèm hệ dẫn động cầu trước, trong khi phiên bản 2.4 CVT đi kèm hệ dẫn động 4 bánh.
Hệ thống an toàn trên bản mới 2.0 CVT của Outlander cập nhật thêm phanh tay điện tử và giữ phanh tự động tiêu chuẩn. Bản CVT Premium có thêm 2 tính năng an toàn mới là cảnh báo điểm mù BMS và cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau RCTA.
Dưới đây là bảng thông số kỹ thuật xe Mitsubishi Outlander 2020 hiện có tại Việt Nam. Mời các bạn tham khảo thông tin chi tiết trước khi quyết định mua xe.
Thông số | Outlander 2.0 CVT | Outlander 2.0 CVT Premium |
Kích thước và trọng lượng | ||
Kích thước toàn thể DxRxC (mm) | 4.695 x 1.810 x 1.710 | |
Khoảng cách 2 cầu (mm) | 2.670 | |
Khoảng cách hai bánh xe trước/sau (mm) | 1.540/1.540 | |
Bán kính quay vòng nhỏ nhất (mm) | 5.300 | |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 190 | |
Trọng lượng không tải (kg) | 1.500 | 1.535 |
Số người được phép chở | 7 | |
Ngoại thất | ||
Đèn chiếu sáng phía trước | Halogen, projector | Full LED, projector |
Đèn pha điều chỉnh được độ cao | Chỉnh tay | Tự động |
Đèn pha tự động | - | - |
Đèn LED chiếu sáng ban ngày | + | + |
Cảm biến BẬT/TẮT đèn chiếu sáng phía trước | + | + |
Hệ thống gạt mưa tự động | + | + |
Đèn sương mù trước dạng LED | Halogen | + |
Hệ thống rửa đèn | - | + |
Đèn báo phanh thứ ba | + | + |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện/gập điện, tích hợp đèn báo rẽ và chức năng sưởi | |
Cửa sau đóng mở bằng điện | - | + |
Tay nắm cửa ngoài | Mạ Chrome | |
Lưới tản nhiệt | Mạ Chrome | |
Kính cửa màu sậm | + | + |
Gạt nước kính sau và sưởi kính sau | + | + |
Mâm xe | Mâm đúc hợp kim 18 inch thiết kế mới | |
Giá đỡ hành lý trên mui xe | + | + |
Cánh lướt gió đuôi xe | + | + |
Nội thất | ||
Vô lăng và cần số bọc da | + | + |
Nút điều khiển âm thanh trên vô lăng | + | + |
Đàm thoại rảnh tay trên vô lăng | + | + |
Hệ thống kiểm soát hành trình | + | + |
Lẫy sang số trên vô lăng | + | + |
Vô lăng điều chỉnh 4 hướng | + | + |
Gương chiếu hậu (trong xe) chống chối tự động | - | - |
Điều hòa nhiệt độ tự động | Hai vùng nhiệt độ | |
Cửa gió phía sau cho hành khách | + | + |
Chất liệu ghế | Nỉ | Da |
Ghế tài xế | Chỉnh tay | Chỉnh điện 10 hướng |
Đệm tựa lưng chỉnh điện | - | + |
Hệ thống sưởi ấm hàng ghế trước | - | + |
Hàng ghế thứ hai gập 60:40 | + | + |
Hàng ghế thứ ba gập 50:50 | + | + |
Cửa sổ trời | - | + |
Tay nắm cửa trong mạ crôm | + | + |
Kính cửa điều khiển điện | Kính cửa điều chỉnh một chạm lên/xuống, chống kẹt | |
Màn hình hiển thị đa thông tin | + | + |
Móc gắn ghế an toàn trẻ em | + | + |
Tấm ngăn khoang hành lý | + | + |
Hệ thống âm thanh | Màn hình cảm ứng/AUX/USB/Bluetooth, Kết nối Android Auto/Apple Car Play | |
Hệ thống loa | 6 | |
Túi khí | 2 | 7 |
Cơ cấu căng đai tự động | Hàng ghế trước | |
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | + | + |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD | + | + |
Hệ thống trợ lực phanh BA | + | + |
Phanh tay điện tử và Auto Hold | + | + |
Hệ thống cân bằng điện tử ASC | + | + |
Hệ thống khởi hành ngang dốc HSA | + | + |
Hệ thống cảnh báo điểm mù BSW | - | + |
Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau RCTA | - | + |
Hệ thống kiểm soát chân ga khi phanh | + | + |
Chìa khóa thông minh/Khởi động bằng nút bấm KOS | + | + |
Khoá cửa từ xa | + | + |
Chức năng chống trộm | + | + |
Chìa khóa mã hóa chống trộm | + | + |
Camera lùi | + | + |
Cảm biến lùi | - | + |
Loại động cơ | 4B11 DOHC MIVEC | |
Dung tích xy lanh (cc) | 1.998 | |
Công suất cực đại (ps/rpm) | 145/6.000 | |
Mômen xoắn cực đại (Nm/rpm) | 196/4.200 | |
Dung tích thùng nhiên liệu (L) | 63 | |
Hộp số | Số tự động vô cấp (CVT) INVECS III - Sport-mode | |
Truyền động | Cầu trước | |
Trợ lực lái | Trợ lực điện | |
Hệ thống treo trước | Kiểu MacPherson với thanh cân bằng | |
Hệ thống treo sau | Đa liên kết với thanh cân bằng | |
Lốp xe trước/sau | 225/55R18 | |
Phanh trước/sau | Đĩa thông gió/Đĩa |
Hồ sơ vay mua xe Mitsubishi Outlander 2020 trả góp bạn cần chuẩn bị:
Quy trình vay mua xe Mitsubishi Outlander 2020 trả góp gồm:
Để mua xe, mời các bạn liên hệ với Phòng Kinh Doanh Mitsubishi Đà Nẵng :Hotline 0901171515 .